Hỏi: Kính gửi Phòng khám Đông y Nguyễn Hữu Toàn.
Qua internet cháu được biết đến Phòng khám. Năm nay cháu 24 tuổi, cháu lập gia đình được 6 tháng. Trước khi lấy chồng kinh nguyệt của cháu rất đều, tuy nhiên sau khi lập gia đình thì kinh nguyệt của cháu lại bị thay đổi, có khi mấy tháng mới có kinh một lần. Cháu đi khám, bác sĩ bảo cháu bị bế kinh. Và cho cháu dùng viên thuốc tránh thai hàng ngày. Lúc cháu uống thuốc thì có kinh nguyệt, nhưng khi cháu không uống nữa thì kinh nguyệt lại không có. Vợ chồng cháu rất muốn có con, cháu rất lo lắng, nếu cứ uống thuốc tránh thai như vậy thì làm sao có con được. Phòng khám cho cháu hỏi, trường hợp của cháu dùng thuốc đông y của phòng khám có được không? Và nếu được thì điều trị trong thời gian bao nhiêu lâu? Cháu rất mong nhận được thư hồi âm của phòng khám. Cháu xin cảm ơn.
Trả lời: Chào bạn, xin cảm ơn bạn đã tin tưởng phòng khám.
Trong thư bạn có trình bày: bạn bị bế kinh, mấy tháng mới có kinh một lần, dùng thuốc tránh thai mới có kinh. Trong đông y bệnh bế kinh do nhiều nguyên nhân dẫn đến như tiên thiên can thận bất túc mạch xung nhâm không đầy đủ, khí huyết hư suy làm xung nhâm khô cạn, hoặc do khí uất, huyết ứ, đàm thấp ngăn trở, hoặc do phong hàn vít lấp, hoặc vị nhiệt thương âm …Tùy theo từng nguyên nhân gây bệnh mà có bài thuốc điều trị thích hợp. Trường hợp của bạn chỉ cần dùng thuốc của phòng khám là có hiệu quả. Phòng khám sẽ liên lạc trực tiếp với bạn, lấy thêm triệu chứng, mới có thể tư vấn cụ thể cho bạn được.
Nhân đây Phòng khám xin giới thiệu một số bài thuốc điều trị bế kinh để bạn đọc tham khảo:
- Phong hàn;
Triệu chứng: Kinh bế vài tháng, bụng dưới đau lạnh, chân tay không ấm, ngực buồn tức, buồn nôn, rêu trắng, mạch trầm khẩn
Pháp: ôn kinh tán hàn, thông trệ
Quế chi | 8 | Tô ngạnh | 8 | Bạch chỉ | 8 | ||
Đan sâm | 12 | Xuyên khung | 10 | Uất kim | 8 | Nga truật | 8 |
Ngưu tất | 12 | Đương qui | 8 | Bạch thược | 8 | Đẳng sâm | 12 |
Cam thảo | 4 | Đan bì | 8 |
Châm cứu: Khí hải , Quan nguyên, Túc tam lí , Huyết hải
- Vị nhiệt:
Do nhiệt tích ở trung tiêu không dẫn xuống được làm tổn thương tan dịch và kinh huyết
Triệu chứng: Bế kinh, sắc mặt vàng, 2 gò mỏ đỏ, tâm phiền nóng nẩy, miệng đắng, họng khô, người gầy, lưỡi đỏ rêu vàng khô, có khi loét miệng, lưỡi, mạch huyền,tế sác
Pháp; Tiết nhiệt, tân âm
Bế kinh vị nhiệt | Qui đầu | 12 | Thục địa | 20 | Bạch thược | 12 | |
Đại hoàng | 4 | Mang tiêu | 4 | Cam thảo | 4 | Xuyên khung | 8 |
Châm cứu: Túc tam lí, Hợp cốc, Huyết hải, Tam âm giao
- Can thận bất túc
Triệu chứng: Có kinh muộn (sau 18 tuổi) hoặc có kinh một vài lần sau đó mất luôn. mệt mỏi, da xạm, váng đầu, ù tai, đau lưng mỏi gối, lưỡi nhạt, rêu trắng mỏng, Mạch tế nhược hoặc trầm sáp
Pháp: Bổ can thận, dưỡng huyết điều kinh
Qui thận hoàn gia vị
Thục địa | 16 | Qui đầu | 16 | Bạch linh | 12 | ||
Ích mẫu | 12 | Sơn thù | 6 | Đỗ Trọng | 10 | Ngưu tất | 16 |
Thỏ ty tử | 12 | Hoài sơn | 16 | Kỉ tử | 12 | Hương phụ | 10 |
Cam thảo | 4 | Hà thủ ô | 16 | Cẩu tích | 12 |
- Khí hư :
Do ăn uống không điều độ, dinh dưỡng kém, lao động quá sức làm tỳ vị hư không sinh huyết .
Triệu chứng: Bế kinh vài tháng sắc mật vàng, tinh thần mệt mỏi tay chân lạnh, phù thũng, đầu choáng hồi hộp, hơi thở gấp đầy bụng, ăn kém, đại tiện lỏng, miệng nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch trầm hoãn
Pháp trị: Bổ khí dưỡng huyết
Hoàng kỳ | 12 | Sài hồ | 8 | Bạch truật | 12 | ||
Đẳng sâm | 12 | ĐươNg qui | 8 | Trần bì | 6 | Cam thảo | 4 |
Thăng ma | 8 | Bạch thược | 8 | Đan sâm | 8 | Ngưu tất | 8 |
Hoặc: Qui tỳ thang, sâm linh bạch truật tân
Châm cứu: Túc tam lí, Khí hải, Trung cực, Vị du, Huyết hải
5.Huyết hư:
Hay gặp ở người thiếu máu
Triệu chứng: Bế kinh, sắc mặt vàng úa, hay hoa chóng mặt, nhức đầu hồi hộp thở ngắn, lưng đau ăn kém gầy mòn ,da khô nhạt mạch hư sác
Pháp : Bổ khí dưỡng khí
Pháp trị: Bổ khí dưỡng huyết tứ vật đào hồng gia sâm truật
Đẳng sâm | 20 | Bạch truật | 12 | Hoài sơn | 16 | ||
ý dĩ | 16 | Kỉ tử | 12 | Thục địa | 12 | Hà thủ ô | 12 |
Kê huyết đằng | 12 | Ngưu tất | 12 | Ích mẫu | 16 | Thục địa | 16 |
Xuyên khung | 8 | Qui đầu | 8 | Bạch thược | 12 | Hoàng kỳ | 8 |
Châm cứu: Túc tam lí, Khí hải, Trung cực, Vị du, Huyết hải
- Âm hư ;
Do lo nghĩ quá độ, do các bệnh mãn tính, như lao ,Viêm phế quản mãn, hoặc thời kì hồi phục của các bệnh truyền nhiễm, nhiễm trùng gây các hiện tượng âm hư, phần huyết kém gây bế kinh
Triệu chứng: Bế kinh vài tháng, người gầy mòn, sắc mặt trắng, hai gò mỏ đỏ, lòng bàn tay, bàn chân nóng, miệng khô ráo, ho khan hoặc khạc ra máu, miệng khô, tâm phiền, ít ngủ lưỡi đỏ rêu vàng mạch hư tế sác
Pháp: Bổ can thận, hoạt huyết / nếu ho lao phế âm hư thì bổ phế, thận âm
Bạch thược | 24 | Hoàng kỳ | 8 | Cam thảo | 8 | ||
Ngũ vị | 8 | A giao | 8 | Bán hạ | 8 | Bạch linh | 8 |
Qui đầu | 8 | Sa sâm | 8 | Thục địa | 8 |
Châm cứu: Túc tam lí , Khí hải , Trung cực, Vị du, Huyết hả , Thận du, Phế du
Nếu âm hư hoả vượng xuất hiện gò mỏ đỏ từng lúc, lòng bàn tay nóng ra mồ hôi trộm , ít ngủ
Pháp trị: Bổ huyết dưỡng âm
Bá tử nhân | 12 | Bạch chỉ | 8 | Trạch lan | 20 | ||
Tục đoạn | 20 | Thục địa | 10 | Đan sâm | 12 | Quế chi | 8 |
Ngưu tất | 12 | Xuyên khung | 8 | Qui đầu | 8 | Bạch thược | 8 |
Đan bì | 8 | Đẳng sâm | 12 | Cam thảo | 4 | Nga truật | 8 |
Châm cứu: Gian sử, Tam âm giao, Thận du, Huyết hải
- Khí uất:
Do tình chí uất ức
Triệu chứng: Kinh nguyệt tới trước hoặc sau kỳ không xác định, lượng kinh ít, có hòn cục, Bế kinh sắc mặt vàng, nóng nẩy, hay cáu gắt, phiền táo, choáng, ù tai, ngực sườn chướng đau, ăn ít, ợ hơi, rêu lưỡi vàng dầy, mạch huỳên hoạt
Pháp: điều khí, giải uất, điều kinh
Hương phụ | 8 | Trần bì | 8 | Ô dược | 8 | ||
Tô ngạnh | 9 | Nga truật | 8 | Uất kim | 8 | Xuyên khung | 12 |
Ngưu tất | 12 | Đào nhân | 8 | Bạch linh | 8 | Bán hạ | 6 |
Cam thảo | 8 | Binh lang | 4 | Thanh bì | 8 | Nhũ hương | 6 |
Châm cứu: Trung cực, Hợp cốc, Khí hải, tam âm giao, hành gian
- Đàm thấp
Triệu chứng: Bế kinh, người béo, không muốn ăn, có lúc buồn nôn, Tiểu tiện nhiều, miệng nhạt, rêu trắng nhờn, mạch huyền hoạt
Pháp: Trừ đàm thấp, điều kinh
Hương phụ | 8 | Trần bì | 8 | Bán hạ | 6 | ||
Cam thảo | 4 | ý dĩ | 12 | Đẳng sâm | 12 | Chỉ sác | 8 |
Nga truật | 8 | Uất kim | 8 | X truật | 8 | Bạch linh | 8 |
Nam tinh | 8 |
Châm cứu: Túc tam lí, Khí hải, Trung cực, Vị du, Huyết hải, Phong long, trung quản
- Huyết ứ
Bệnh bế kinh có chứng xung nhâm ứ trệ thì bụng dưới trệ và đau, cự án, bạch đái khá nhiều.
Triệu chứng: Bế kinh vài tháng, sắc mặt xanh tối, hạ vị cứng trướng, cự án , miệngkhô, không muốn uống, 2 bên lưỡi tía, mạch trầm huyền sáp
Pháp: Hoạt huyết trục ứ
Đương qui | 12 | Huyền hồ | 8 | Xích thược | 12 | ||
Đào nhân | 10 | Hồng hoa | 10 | Xuyên khung | 8 | Huyền hồ | 8 |
Hương phụ | 8 | Đan sâm | 8 | Trạch lan | 8 | Ngưu tất | 12 |
Ích mẫu | 12 | Uất kim | 8 | Tạo giác thích | 8 |
Theo thaythuoccuaban.com
Nếu bạn hoặc người thân đang gặp vấn đề sức khỏe, hoặc muốn được tư vấn về bệnh, về chế độ ăn uống, có thể liên hệ trực tiếp theo Hotline: 18006834 (Miễn Phí)
Vợ cháu năm nay 33 t. Năm vợ cháu 19 t khi đang học ở Huế thì bị đau bụng đến ngất xỉu, khi đưa vào bệnh viện trung ương huế khám và điều trị thì bác sĩ nói là vợ cháu bị sa thận trái, tử cung nhi hóa. Buồng trứng bình thường. Bác sĩ có kê thuốc cho vợ cháu để kéo thận lên cho tử cung phát triển nhưng khi dùng thuốc thì vợ cháu đau khu bụng dưới dữ dội nên không uống nữa. Mà từ khi lớn lên đến bây giờ chưa có kinh lần nào. Lúc đó hoàn cảnh cũng khó khăn nên cũng không chạy chữa được. Năm 2016 vợ chồng cháu có đi khám lại tại bệnh viện bà mẹ và trẻ em ở Đà Nẵng, bác sĩ cũng làm xét nghiệm và siêu âm. Nói vợ cháu là không thấy tử cung, buồng trứng bên phải bình thường, bên trái nhỏ. Cháu mong lương y cho cháu lời khuyên và tư vấn giúp vợ chồng cháu phải làm thế nào. Sdt của cháu là 0941272369. Vợ chồng cháu cảm ơn lương y